Sau đây là Châu Bảo tuyến trong các vận:
1. Vận 1: không có châu bảo tuyến.
2. Vận 2: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Tốn hướng Càn. Hướng nhà ở 312 đến 318 độ.
b. Tọa Càn hướng Tốn. Hướng nhà ở 132 đến 138 độ.
c. Tọa Tỵ hướng Hợi. Hướng nhà ở 327 đến 333 độ.
d. Tọa Hợi hướng Tỵ. Hướng nhà ở 147 đến 153 độ.
e. Tọa Mùi hướng Sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ.
f. Tọa Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ.
3. Vận 3: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Mảo hướng Dậu. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ.
b. Tọa Dậu hướng Mảo. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ.
c. Tọa Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 282 đến 288 độ.
d. Tọa Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 102 đến 108 độ.
e. Tọa Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ.
f. Tọa Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ.
4. Vận 4: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Giáp hướng Canh. Hướng nhà ở 252 đến 258 độ.
b. Tọa Canh hướng Giáp. Hướng nhà ở 72 đến 78 độ.
c. Tọa Khôn hướng Cấn. Hướng nhà ở 42 đến 48 độ.
d. Tọa Cấn hướng Khôn. Hướng nhà ở 222 đến 228 độ.
e. Tọa Thân hướng Dần. Hướng nhà ở 57 đến 63 độ.
f. Tọa Dần hướng Thân. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ.
5. Vận 5: có 12 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Mảo hướng Dậu. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ.
b. Tọa Dậu hướng Mảo. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ.
c. Tọa Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 282 đến 288 độ.
d. Tọa Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 102 đến 108 độ.
e. Tọa Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ.
f. Tọa Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ.
g. Tọa Ngọ hướng Tý. Hướng nhà ở 357 đến 3 độ.
h. Tọa Tý hướng Ngọ. Hướng nhà ở 177 đến 183 độ.
i. Tọa Ðinh hướng Quý. Hướng nhà ở 12 đến 18 độ.
j. Tọa Quý hướng Ðinh. Hướng nhà ở 192 đến 198 độ.
k. Tọa Mùi hướng Sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ.
l. Tọa Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ.
6. Vận 6: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Giáp hướng Canh. Hướng nhà ở 252 đến 258 độ.
b. Tọa Canh hướng Giáp. Hướng nhà ở 72 đến 78 độ.
c. Tọa Khôn hướng Cấn. Hướng nhà ở 42 đến 48 độ.
d. Tọa Cấn hướng Khôn. Hướng nhà ở 222 đến 228 độ.
e. Tọa Thân hướng Dần. Hướng nhà ở 57 đến 63 độ.
f. Tọa Dần hướng Thân. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ.
7. Vận 7: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Mảo hướng Dậu. Hướng nhà ở 237 đến 243 độ.
b. Tọa Dậu hướng Mảo. Hướng nhà ở 87 đến 93 độ.
c. Tọa Ất hướng Tân. Hướng nhà ở 282 đến 288 độ.
d. Tọa Tân hướng Ất. Hướng nhà ở 102 đến 108 độ.
e. Tọa Thìn hướng Tuất. Hướng nhà ở 297 đến 303 độ.
f. Tọa Tuất hướng Thìn. Hướng nhà ở 117 đến 123 độ.
8. Vận 8: có 6 Châu bảo tuyến là:
a. Tọa Tốn hướng Càn. Hướng nhà ở 312 đến 318 độ.
b. Tọa Càn hướng Tốn. Hướng nhà ở 132 đến 138 độ.
c. Tọa Tỵ hướng Hợi. Hướng nhà ở 327 đến 333 độ.
d. Tọa Hợi hướng Tỵ. Hướng nhà ở 147 đến 153 độ.
e. Tọa Mùi hướng Sửu. Hướng nhà ở 27 đến 33 độ.
f. Tọa Sửu hướng Mùi. Hướng nhà ở 207 đến 213 độ.
9. Vận 9: không có Châu bảo tuyến.
Ðiều cần chú ý là đáo sơn đáo hướng theo Châu-bảo tuyến chỉ tốt trong thời gian nằm trong vận của nhà mà thôi vì khi đến vận kế tiếp thì sao đương vận (vượng khí) của vận trước đã trở thành sao thoái khí tức là xấu, năng lực suy giảm nên các cung tọa và hướng của cuộc đất trở thành xấu. Ðến vận sau nữa thì các cung này lại còn xấu hơn nữa... Do đó đáo sơn đáo hướng chỉ tốt trong vận của cuộc đất mà thôi tức là chỉ tốt nhiều nhất là 20 năm. Do vậy, để có thể ngăn chặn những vận xấu của Huyệt mộ, chúng ta cần phải thực hiện theo một cách khác mà dienbatn sẽ viết ở phần sau.