60 NIÊN MẠNG VONG –
TÁNG 24 SƠN CÁT HUNG.
Mỗi tuổi có
6 sơn tốt , 6 sơn xấu và 12 sơn trung bình.
1. VONG TUỔI GIÁP TÝ :
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Giáp –
Canh – Càn – Tốn .
* Táng tại Dần
– Thân Sơn : Hại trưởng phòng , trưởng tôn chết , sinh người có tật ở mắt, gặp
chuyện quan phi , khẩu thiệt .
* Táng tại
Giáp – Canh Sơn : Con út khắc thê , bại tài, gia tán nhân vong, dễ bị bệnh phù
thũng.
* Táng Càn –
Tốn Sơn : Ngành giữa thường có họa cửa quan , khẩu thiệt , thị phi , gặp chuyện
ngang trái, tổn lục súc , hao tài .
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Sửu – Mùi
– Nhâm – Bính .
* Táng Tý –
Ngọ Sơn : các ngành đều phát đinh , tài , lục súc thuận lợi .
* Táng Sửu –
Mùi Sơn : Các chi đều vinh hoa phú quý, đại lợi trong khoa bảng , thi cử .
* Táng Nhâm
– Bính Sơn : Các chi đều hưng nhân khẩu , tài vượng , phúc lộc toàn lai .
2. VONG TUỔI ẤT SỬU .
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp –
Canh – Thìn – Tuất .
* Táng Mão –
Dậu Sơn : Chủ bại trưởng nam , xuất chột mắt mù lòa, tổ nhân đinh , phá tài ,
chiêu quan sự .
* Táng Giáp
– Canh Sơn : Ngành giữa bại tuyệt , con cháu mất trẻ tuổi , câm , điếc ngọng
nghịu, nam nữ cô quả , lắm thị phi .
* Táng Thìn
– Tuất Sơn : Ngành út bại gia , con cái hư hỏng, trung niên tổ thương hay có tật
ở chân tay , trong nhà nuôi người bệnh chẳng dứt .
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Cấn –
Khôn – Đinh – Quý .
* Táng Ất –
Tân Sơn : Trai giữa phát trước , con út rồi cũng phát sau .
* Táng Cấn –
Khôn Sơn : Nhành giữa đặng của hoạnh tài trước , ngành út hiển đạt cả văn lẫn
võ .
* Táng Đinh
– Quý Sơn : Mọi ngành đều phát , về sau
con cháu thông minh lanh lợi , đại phú quý .
3. VONG TUỔI BÍNH DẦN :
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Canh –
Giáp – Càn – Tốn .
* Táng Mão –
Dậu Sơn : Chủ chi trưởng phá tài , cô độc.
* Táng Canh
– Giáp Sơn : Chủ trung phòng chồng vợ bất hòa , kiện tụng phá tài.
* Táng Càn –
Tốn Sơn : Trưởng phòng làm quan bị bãi chức , mọi ngành đều không thuận lợi .
Nên táng 6 Sơn : Bính – Nhâm – Sửu –
Mùi – Đinh – Quý .
* Táng Bính
– Nhâm Sơn : Trưởng phòng phát của hoạnh tài trước ,sau đó đến các ngành khác ,
con cháu đều thônh minh , văn võ song toàn , quan cao chức trọng .
* Táng Sửu –
Mùi Sơn : Chủ giữa sinh quý tử , tuổi thọ
cao , vợ đẹp , hiền đức , phú quý song toàn.
* Táng Đinh
– Quý Sơn : Mọi ngành đều phát tấn tài ,
tấn lộc , đến năm Tị - Hợi – Thân – dậu thi cử hanh thông , đỗ đạt cao khoa bảng
, phát đạt dài lâu.
4. VONG TUỔI ĐINH MÃO :
Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Thìn –
Tuất – Tý – Ngọ .
* Táng Quý –
Đinh Sơn : Ngành út thường mưu sự chẳng thành , con cháu chết trẻ.
* Táng Thìn
– Tuất Sơn :Trưởng nam bại tài , tổn tử
, nhân đinh suy bại , lục súc chẳng vượng, thường sinh người phù thũng , da
vàng .
* Táng Tý –
Ngọ Sơn : Chủ ngành giữa quan tư , khẩu
thiệt , bại tiền của, cờ bạc phiêu đãng , xướng ca . Nam gặp lao ngục , gông
cùm , con gái phong lưu , dâm dục , bại hoại gia phong .
Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất –
Tân – Sửu – Mùi.
* Táng Giáp – Canh Sơn : Con cháu phát đạt phú
quý song toàn.
* Táng Ất –
Tân Sơn : Trước phát ngành út , thứ phát
ngành giữa , sau mới phát trưởng .
* Táng Sửu –
Mùi Sơn : Mọi ngành đều phát , chủ sinh
quý nhân , phú quý lâu bền , nhà nhà hưng thịnh.
5. VONG TUỔI MẬU THÌN :
Kị táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Giáp –
Canh – Dần – Thân.
* Táng Càn –
Tốn Sơn : Chủ ngành út quan sự , tranh tụng lôi thôi , tai ù điếc , nhân đinh
thường chết trẻ.
* Táng Giáp
– Canh Sơn : Trưởng nam quan phi , khẩu thiệt , phá tài , đại bại.
* Táng Dần –
Thân Sơn : Chủ trưởng nam , trưởng tử suy bại , nam nữ dâm loạn.
Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Đinh –
Quý – Cấn – Khôn.
* Táng Tị -
Hợi Sơn : Trước phát con trưởng phú quý song toàn , dần đến các chi khác.
* Táng Đinh
– Quý Sơn : Trước phát ngành giữa , lợi về khoa giáp , thi cử hanh thông.
* Táng Cấn –
Khôn Sơn : Mọi ngành đều phát , về sau con cháu cường tráng , thông minh , phú
quý đầy đủ .
6. VONG TUỔI KỈ TỊ :
Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Sửu –
Mùi – Càn – Tốn.
* Táng Giáp
– Canh Sơn : Trưởng nam cô độc , nhiều bệnh tật .
* Táng Sửu –
Mùi Sơn : Chủ ngành út con cháu tử vong.
* Táng Càn –
Tốn Sơn : Mọi ngành đều phá bại , nam nữ chết trẻ.
Nên táng 6
Sơn : Mão – Dậu - Ất – Tân – Cấn – Khôn.
* Táng Mão –
Dậu Sơn : Trước phát trưởng dần đến trung phòng , thiếu phòng , nhà nhà đều
phát .
* Táng Ất –
Tân Sơn : Phát đạt về thi cử , đỗ đạt , con cháu về sau thông minh , lanh lợi ,
phúc lộc song toàn.
* Táng Cấn –
Khôn Sơn : Mọi ngành đều phát , gia đạo hưng vượng.
7. VONG NHÂN CANH NGỌ .
Kị táng 6 Sơn :Nhâm – Bính – Tý – Ngọ
- Ất – Tân.
* Táng Nhâm
– Bính Sơn : Trước bại ngành giữa , sau bại ngành út , trưởng nam tai ù điếc ,
nhiều tai nạn nguy hiểm.
* Táng Tý –
Ngọ Sơn : Chủ bại con giữa , thứ đến ngành út , trưởng nam nhiều bệnh tật .
* Táng Ất –
Tân Sơn : các ngành đều bại , trước bại tiền tài , sau bại nhân đinh , nghèo
khó , gia đạo bất an , đa phần chết tha phương.
Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu – Giáp –
Canh – Dần – Thân.
* Táng Mão –
Dậu Sơn : Ngành trưởng , ngành nhì đều phát khoa giáp , may mắn trong thi cử ,
người , của đều hưng thịnh.
* Táng Giáp
– Canh Sơn : Trưởng nam phát đạt ruộng vườn.
* Táng Dần –
Thân Sơn : Mọi ngành đều phát lâu dài , con cháu thịnh vượng , an khang.
8. VONG NHÂN TÂN MÙI :
Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Canh –
Giáp – Sửu – Mùi .
* Táng Tý –
Ngọ Sơn : Trước bại con trưởng , sau bại đến ngành khác .
* Táng Canh
– Giáp Sơn : Trước bại ngành giữa , đinh tài lụn bại.
* Táng Sửu –
Mùi Sơn : Con cháu về sau ăn chơi đàng điếm , đồng bóng , lãng tử , sinh sống bằng
nghề nghiệp bất chính.
Nên táng 6 Sơn : Tị
- Hợi – Thìn – Tuất – Quý – Đinh.
* Táng Tị -
Hợi Sơn : Trước phát trưởng nam , rồi đến con út , tài nguyên vượng phát , về sau
con cháu thông minh.
* Táng Thìn
– Tuất Sơn : Trước phát con giữa , sau đến con út, cuối cùng là con cả, lợi về
khoa cử , văn chương .
* Táng Quý –
Đinh Sơn : Mọi ngành đều phát , sinh quý tử , đẻ song sinh , gia đạo nổi danh ,
của , người đều vượng , phúc lộc lâu dài .
9. VONG NHÂN NHÂM THÂN.
Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Giáp –
Canh – Cấn – Khôn .
Táng 6 Sơn
này về sau đại bại ngành giữa , ngành trưởng tuyệt nhân đinh , nếu không vô hậu
cũng sinh bệnh tật về mắt hay mù lòa , ngành út khắc vợ hại con , thường bị tai
họ trái ngang , suy thoài tiền của.
Nên táng 6 Sơn : Sửi – Mùi – Tị - Hợi
– Càn – Tốn.
Về sau mọi
ngành đều phát , ngành trưởng và giữa đều xuất quý nhân , lợi về khoa bảng , Nếu
phía trước có Án sơn thì vào những năm Thân – Tý – Thìn sẽ ứng nghiệm phát đạt
. Về sau con cháu phú quý song toàn , phúc lộc trường thọ .
10. VONG NHÂN QUÝ DẬU.
Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – cấn –
Khôn – Tị - Hợi.
Táng vào các
Sơn này ngành út khắc thê , tổ tử , tiền bạc hao tán . Con giữa khuynh gia bại
sản , vợ ngoại tình , con dâm loạn . Con trưởng thoái bại . các ngành đều lụn bại
, danh lợi không được may mắn.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ
- Ất – tân.
Táng vào những
Sơn này về sau trưởng nam làm quan thăng chức , con giữa công danh hiển đạt,
con út đắc tài , mọi ngành trong nhà đều phát , nhân đinh vượng , phúc lộc gồm
thâu.
11. VONG NHÂN GIÁP TUẤT.
Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Cấn –
Khôn – Tị - Hợi .
Táng 6 Sơn
này , trước bại ngành trưởng , sinh người câm ngọng , tiếp đến bại ngành thứ và
ngành út , cùng sinh tật ở chân , chủ không người nối hậu , luôn bệnh tật phá
tài , nam nữ dâm loạn , gia đạo chẳng an .
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Ất –
Tân – Dần – Thân.
Chủ sinh quý
tử , nhà nhà được hoạnh tài , nhân khẩu , lục súc hưng thịnh , đại vượng 121
năm đại phú , chỉ hiềm quan vận không tốt .
12. VONG NHÂN ẤT HỢI .
Kị táng 6 Sơn : Ất – Tân – Mão – Dậu
– Càn – Tốn.
* Táng Ất – Tân Sơn : Chi trưởng xuất người chột
mắt hay bệnh về mắt.
* Táng Mão – Dậu Sơn : Chi giữa xuất ngọng nghịu.
* Táng Càn – Tốn Sơn : Ngành út phụ nữ dâm loạn
, thường trụy thai , vợ chẳng giữa đạo lý khuôn phép , làm những chuyện sai
trái.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Nhâm –
Bính – Dần – Thân.
Táng 6 Sơn
này về sau mọi ngành đều phát , con cháu thông minh , thiện lương , nổi danh về
văn chương , lợi về khoa giáp , thi cử , làm quan vinh hiển , phước lộc lâu bền,
ít suy thái , đinh tài đều vượng.
13. VONG NHÂN BÍNH TÝ .
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn – Sửu –
Mùi – Thìn – Tuất .
* Táng Khôn – Cấn Sơn : Ngành trưởng phụ nữ
phù thũng , da vàng , bệnh tất liên miên.
* Táng Sửu – Mùi Sơn : bại ngành giữa.
* Táng Thìn – Tuất Sơn : Bại ngành út , sinh
ra yêu phụ , vợ con có thói trăng hoa.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tị - Hợi
– Càn – Tốn.
* Táng Đinh – Quý Sơn : Con cháu đăng khoa ,
xuất người có học vị cao.
* Táng Tị - Hợi
Sơn : Nhân đinh đại vượng về võ chức .
* Táng Càn – Tốn Sơn : Phát hoạnh tài , con
cháu thông minh tuấn tú , mọi phòng đều phát .
14. VONG NHÂN ĐINH SỬU.
Kị táng 6 Sơn : Sửi – Mùi – Khôn – Cấn
– Thìn – Tuất.
Táng vào 6
Sơn này về sau ngành trưởng vô hậu, trong 5 năm sẽ thấy đại hung.
* Táng Sửi – Mùi
Sơn : Chủ các ngành xuất hiện vợ chồng phân ly.
* Táng Thìn – Tuất Sơn : Mọi ngành đều gặp chuyện ngang trái ,
tai họa. Trong mộ bên tả tất sinh ra mối, bên hữu rễ cây đâm vào quan tài , con
cháu lao nhọc , không cát lợi.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ
- Dần – Thân.
* Táng Đinh – Quý
Sơn : Danh lợi lưỡng toàn , vinh hoa hưng thịnh.
* Táng Tý – Ngọ
Sơn : Xuất văn chương , cử nhân tuấn sĩ.
* Táng Dần – Thân Sơn : Mọi phòng đều phát ,
tuổi thọ cao.
15. VONG NHÂN MẬU DẦN.
Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Nhâm –
Bính – Tị - Hợi.
* Táng Đinh – Quý
Sơn : Trước bại con trưởng , con thứ , con út gù lưng .
* Táng Nhâm – Bính Sơn : Trong 1 năm mối vào đục
quan tài , trưởng phòng có người tàn tật.
* Táng Tị - Hợi Sơn : Nam nữ không khôi ngô ,
tuấn tú .
Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Cấn –
Khôn – Giáp – Canh.
Táng 6 Sơn
này về sau mọi ngành đều phú quý , sinh quý tử thông minh , hiếu học. Nam thuận
lợi quan chức , thanh danh vang xa , nữ lợi về tiền của , dễ thành đại phú ,
nhà nhà phú quý lâu dài.
16. VONG NHÂN KỶ MÃO.
Kị táng 6 Sơn : Cấn – Khôn – Bính –
Nhâm – Tị - Hợi.
Táng vào các
Sơn này về sau ngành trưởng sinh người bệnh mắt , ngành giữa nhiều tật bệnh,
trong 5 năm sẽ thấy hung hại , ngành út tầm thường không phát triển.
Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Dần –
Thân - Ất – tân.
Về sau con
cháu thanh tú , nam có vợ hiền , đẹp , nữ có chồng tuấn tú , lợi về đường quan
trường , chóng nổi danh , mọi ngành đều phát , phú quý song toàn.
17. VONG NHÂN CANH THÌN.
Kị táng 6 Sơn : Quý – Đinh – Nhâm –
Bính – Càn – Tốn.
Táng vào các
Sơn này trước bại ngành út , trưởng phòng tuyệt tự , trung phòng khắc thê , tổn
tử , trong 5 năm sẽ thấy điều hung. Mộ có bùn nước vào quan tài , con cháu về
sau chẳng lợi.
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Thìn – Tuất
– Sửu – Mùi.
Táng vào các
Sơn này , con cháu tài ba, nữ xinh đẹp, nam tính thông minh , hiếu học , tài vận
đại vượng , nữ dễ có chồng đại phú , nhân đinh đều vượng , nhà nhà đều phát đạt.
18. VONG NHÂN TÂN TỊ .
Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu
– Dần – Thân.
Táng vào các
Sơn này hại con , khắc vợ , trung phòng hao tài , hại con , tổn thương lục súc
, đinh tài đều suy , ngành út trưởng nữ tham dâm , xuất nhiều người trham hoa
luyến sắc.
Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Quý –
Đinh – Cấn – Khôn.
* Táng Càn – Tốn Sơn : Lợi về phat đạt , đại
vượng lục súc.
* Táng Đinh – Quý
Sơn : Lợi về thi cử , học vấn , quan chức.
* Táng Khôn – Cấn Sơn : Đại phát nhân đinh.
6 Sơn này mọi
ngành đều phát đinh , phát tài.
19. VONG NHÂN NHÂM NGỌ.
Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu
– Dần – Thân.
Táng vào các
Sơn này trước bại ngành trưởng , sinh nhiều bệnh tật nan y , ngành 2 và ngành
út sinh người xin ăn tha phương , chết hung . Trong quan tài thì nước ngâm thây
, đại bất lợi cho cả người sống và người chết.
Nên táng 6 Sơn : Quý – Đinh - Ất –
Tân – Tị - Hợi.
Táng vào các
Sơn này về sau mọi ngành đều phát , chủ vợ có tài , con có lộc, thiếu niên đậu
cao vinh diệu phi thường , dễ gặp quý nhân đề bạy được nhiều người giúp đỡ ,
phú quý đều có , nhân đinh vượng.
20. VONG NHÂN QUÝ MÙI .
Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Mão – Dậu
– Dần – Thân.
Táng vào các
Sơn này về sau con cháu bần cùng , ngành trưởng ngu xuẩn , ngành giữa bệnh tật
ngành út lắm hư hao , về lâu dài bại tuyệt
.
Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi – Nhâm –
Bính – dần – Thân.
* Táng Tị - Hợi Sơn : Vượng phát nhân đinh.
* Táng Nhâm – Bính Sơn : Tài lộc tuyệt vời , dễ
thành đại phú gia.
* Táng Dần – Thân Sơn : Nhà nhà đều phát , lợi
thi cử , công danh , đinh tài vượng.
21. VONG NHÂN GIÁP THÂN.
Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi
– Thìn – Tuất.
Táng vào các
Sơn này về sau phá thài chiêu họa, trong mộ bên tả có rễ cây đâm xuyên quan tài
, bên hữu rắn , trùng làm tổ , người chết chẳng an, người sống tai họa không dứt.
Nên táng 6 Sơn : Nhâm - Bính - Ất –
Tân – Dần – Thân.
Táng vào 6
Sơn này chủ các ngành đều phát đạt , của vượng người hưng . Nhưng quý nhân có
mà không vượng về quan vận, dầu cho có làm quan cũng chẳng hiển hách , con cháu
chỉ phát phú mà thôi, mọi sự cát lợi .
22. VONG NHÂN ẤT DẬU.
Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi
– Thìn – Tuất.
Chủ về lâu
dài , trưởng phòng tuyệt tự , ngành giữa sinh người gù lưng hoặc câm ngọng ,
đàn bà ám hại . Ngành út sinh bệnh khó trị , trong mộ phần bùn nước ngâm đầy.
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Mão – Dậu - Dần – Thân.
* Táng : Ất
– Tân Sơn : Vượng về quan vận , lợi
tiền của , nổi tiếng nhanh.
* Táng Mão – Dậu
Sơn : Lợi về đường quan , gần quý nhân , đại lợi khoa cử.
* Táng Dần – Thân Sơn : Chỉ giầu mà chẳng quý,
ngành ngành đều phát , của người đều vượng.
23. VONG NHÂN BÍNH TUẤT.
Kị táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi
– Thìn – Tuất.
Táng các Sơn
này , ngành trưởng rước lấy hung hại , ngành giữa sinh ngọng nghịu , tai ù , điếc
. Trong mộ phần bên tả có nước , trên đầu có mối làm tổ , người chết không an ,
người sống chẳng lợi.
Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh – Bính – Nhâm – Mão – Dậu.
* Táng Giáp – Canh
Sơn : Lợi thi cử đậu cao , con cháu thông minh , hiền lương.
* Táng Bính – Nhâm Sơn : Đinh tài đại vượng ,
lại thêm sống lâu.
* Táng Mão – Dậu Sơn : Anh hùng thiên hạ , đinh tài đều vượng.
24. VONG NHÂN ĐINH HỢI.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính – Càn – Tốn.
Táng các Sơn
này trưởng phòng thối bại , ngành giữa lắm bệnh , ngành út đàn bà sinh phù
thũng , da vàng , anh em sinh bất hòa , ngỗ nghịc, tứ tán khắp nơi.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Ất – Tân –Dần – Thân.
* Táng : Tý
– Ngọ Sơn : Tiền tài có kém nhưng
nhân đinh vượng.
* Táng : Dần
– Thân Sơn :Sinh người thanh tú , minh mẫn., đinh tài đại vượng.
* Táng : Ất
– Tân Sơn : Phát của hoạnh tài , nhờ
vợ làm giầu , mọi ngành đều phát , người của hưng thịnh.
25. VONG NHÂN MẬU TÝ .
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính – Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này về sau con cháu chết bất thường , hoặc bị người đâm , đánh mà chết , nhẩy
sông tự ải mà chết vv lại xuất người câm điếc , ngô ngọng. Con gái , con dâu đều
phạm gian dâm , xướng ca vô loại , ngoại tình , đoạt chồng.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Dần – Thân – Khôn – Cấn .
* Táng : Tý
– Ngọ Sơn : Sinh người cường tráng ,
vượng tài , tuổi thọ cao.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Con cháu thông minh hiếu học , lợi về khoa cử , trước nghèo
sau giầu , đinh tài đều vượng, phú quý song toàn.
26. VONG NHÂN KỶ SỬU.
Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tị - Hợi
– Thìn – Tuất.
Táng các Sơn
này về sau con cháu bại hoại .
* Táng Khôn – Cấn Sơn : Ngành trưởng rước hung
họa trước , sông lưu lạc , tha phương , ngành giữa vô hậu , ngành út lúc đầu có
tốt , về sau cũng không tránh khỏi bại tuyệt , trong mộ có mối.
Nên táng 6 Sơn : Khôn –Cấn – Sửu – Mùi – Dần – Thân.
Về sau con
cháu thông minh thanh tú , đại lợi về khoa giáp , mọi ngành đều phát , được quý
nhân đề bạt , ngành ngành thi cử hanh thông , thanh danh lan rộng , xuất 40 năm
kiệt sĩ văn chương , sinh nhiều quý tử.
27. VONG NHÂN CANH DẦN.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ
- Sửu – Mùi.
Táng các Sơn
này ngành trưởng thiếu ăn thiếu mặc , ngành giữa cũng nghèo khó , ngành út vô hậu.
Trong mộ phần có mối , rễ cây đâm xuyên quan tài, phụ nữ lắm bệnh tật.
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Dần – Thân – Khôn – Cấn.
* Táng : Ất
– Tân Sơn : Con cháu trung hiếu , hiền
lương , lợi về thi cử.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Xuất nam võ dũng , nữ văn chương vang danh thiên hạ.
* Táng Khôn – Cấn Sơn : Mọi ngành đều phát , lợi
về khoa giáp , thiếu niên bảng vàng đề danh .
28. VONG NHÂN TÂN MÃO.
Kị táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Dần –
Thân – Giáp – Canh.
Về sau trưởng
phòng thoái bại trước , ngành giữa và út sinh trộm cắp , con gái thì kỹ nữ xướng
ca. Trong mộ có bùn nước hay rễ cây đâm xuyên quan tài , rắn làm tổ , đẻ trứng
sinh con trong mộ.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Mão – Dậu – Tị - Hợi.
* Táng : Tý
– Ngọ Sơn : Phần ngiều người sau
phát tài.
* Táng Mão – Dậu Sơn : các ngành đều phát , phúc thọ song
toàn.
* Táng Tị - Hợi Sơn : các ngành đều phát triển , lợi về học
hành , thi cử , tương lai đại phú quý.
29. VONG NHÂN NHÂM THÌN.
Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ - Dần – Thân
- Đinh – Quý.
* Táng : Tý
– Ngọ Sơn : Sinh người ăn chơi , cờ bạc , dâm đãng.
* Táng Đinh – Quý
Sơn : Xuất phụ nữ dâm dục , lăng loàn.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Trong mộ bùn nước đầy quan tài , sinh con cháu bệnh phù thững
, da vàng , phá bại , cô quả.
Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Tị - Hợi
- Giáp – Canh .
Táng các Sơn
này con cháu thiếu niên đỗ đạt cao , phú quý , hiền lương , nhà nhà đều phát ,
đa xuất văn nhân , nghĩa sĩ ,trung hiếu vẹn toàn, các ngành nhân đinh đều vượng.
30.VONG NHÂN QUÝ TỊ.
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Sửu –
Mùi – Giáp – Canh.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Trưởng phòng xuất thọt chân hay có tật ở chân.
* Táng Sửi – Mùi
Sơn : Trung phòng xuất gian phu , dâm phụ , bại hoại gia phong.
* Táng Giáp – Canh
Sơn : Ngành út xuất hiện nhiều điều quái gở , nạn quan phi khẩu thiệt
chẳng rời khỏi cửa.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý - Tị - Hợi
- Mão – Dậu.
* Táng Đinh – Quý
Sơn : Đại phát về nhân đinh , nhà nhà có người tài ba xuất chúng.
* Táng Tị - Hợi Sơn : Phát lớn về tiền của , trăm việc thuận
lợi.
* Táng Mão – Dậu Sơn : Con cháu nổi danh quý hiển , vượng tài
, đại phát 100 năm.
31. VONG NHÂN GIÁP NGỌ.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
- Tị - Hợi - Thìn
– Tuất.
* Táng Mão – Dậu Sơn : Trước bại ngành trưởng , xuất trộm cắp
, câm ngọng.
* Táng Tị - Hợi Sơn : Trong phòng sinh bệnh về mắt.
* Táng Thìn – Tuất Sơn : Trong mộ có kiến , có mối hoặc rễ cây
đâm xuyên quan tài rất bất lợi .
Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn -Dần –
Thân –Giáp – Canh.
Táng 6 Sơn
nay mọi ngành đều phát , về sau con cháu thông minh , lợi về học vấn , nam
thanh nữ tú. Nam lấy vợ đẹp hiền , nữ chọn được hiền phu , bách niên giai lão ,
phú quý song tòan.
32. VONG NHÂN ẤT MÙI.
Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Đinh –
Quý - Giáp – Canh.
Táng vào các
Sơn này về sau tổn nhân đinh , vô hậu , trưởng phòng sinh bệnh tật , tàn tật ,
trung phòng dần dần cũng bại tuyệt , ngành út phạm lao ngục gông cùm , lìa xa vợ
con , không có phúc , rất hung.
Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn
- Dần – Thân.
Táng các Sơn
này mọi ngành đều phát , lợi về khoa giáp , học vấn , xuất sinh hiền nữ , ngành
trưởng sinh người tài ba xuất chúng , ngành giữa sinh văn sĩ , ngành út con
cháu thông minh , dễ đăng khoa cập đệ , chiếm bảng cao , phú quý song toàn.
33. VONG NHÂN BÍNH THÂN.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý
- Nhâm – Bính – Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này về sau ngành trưởng , ngành giữa có bệnh tật trên đầu và mắt , có tai họa
về quan hình , chết không toàn thây . Ngành út sinh ra hủi , phong, trong mộ có
mối , xuất sinh người tàn tật , chân tay co quắp , 10 năm là thấy bại gia.
Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn–Giáp –
Canh - Tý – Ngọ .
Táng vào các
Sơn này con cháu hưng vượng , đinh tài đại phát . nam chủ thông minh , có vợ đẹp
, gái tú lệ phối giá hiền phu . nam nữ đều lợi về khoa cử , học hành tấn tới.
34. VONG NHÂN ĐINH DẬU.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý
- Nhâm – Bính – Tị - Hợi .
Táng nhầm
vào 6 Sơn này tên là bạch Hổ thâu thi ( Cọp trắng lấy thây ) . Chủ ngành trưởng
chân có tật , ngành giữa lưng gù , ngành út bệnh về đầu , mắy . Bùn nước đầy
quan tài , kiến , mối , rễ cây xuyên quan tài , thây hư , đại bất lợi.
Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Ất – Tân
- Dần – Thân.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Tiền tài đại lợi , con cháu xuất đại phú.
* Táng Sửi – Mùi
– Ất – Tân Sơn : Con cháu thành thật , các ngành đều
chóng phát đạt , hưng tài vượng của , phúc thọ song toàn.
35. VONG NHÂN MẬU TUẤT.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
–
Ất – Tân – Giáp – Canh .
* Táng Mão – Dậu Sơn : Ngành trưởng thoái bại trước , tổn hại
nhân đinh , lục súc.
* Táng : Ất
– Tân Sơn : Ngành giữa lắm bệnh.
* Táng Giáp – Canh
Sơn : Vợ ngành út xuất bệnh hoàng thũng. Các ngành đều bất lợi cả về
nhân đinh , tiến của.
Nên táng 6 Sơn : Dần – Thân – Thìn – Tuất – Càn – Tốn.
Táng 6 Sơn
này con cháu phát đạt , đinh tài đều vượng , nhà nhà xuất danh sĩ , vang danh 4
biển , phúc lộc tề lai , phú quý lâu dài.
36. VONG NHÂN KỶ HỢI.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
– Giáp – Canh – Càn – Tốn.
Táng vào 6
Sơn này ngành trưởng xuất người câm , ngọng , ngành giữa khuynh gia bại sản ,
ngành út khắc thê hao tổn lục súc, các ngành thường gặp quan sư , hình pháp lôi
thôi , xa lìa vợ con , đại hung.
Nên táng 6 Sơn : Dần – Thân – Ất –
Tân – Sửu – Mùi.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Ngành trưởng phát sớm.
* Táng : Ất
– Tân – Sửu – Mùi Sơn : Các phòng đều phát , ngũ phúc lâm
môn , phú quý song toàn , nhân đinh đại vượng.
37. VONG NHÂN CANH TÝ.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý
- Nhâm – Bính – Tị - Hợi .
Táng nhầm
vào 6 Sơn này con cháu thối bại , xuất người bệnh tật bần khốn. Con trai vô dụng
, con gái dâm loàn , bất phân đạo lý , sống điêu ngoa , gian xảo.
Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Mão – Dậu
- Càn – Tốn.
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu năng lực siêu quần , được nhiều quý nhân
phù trợ , đề bạt , thẳng bước thang mây , vinh hoa phú quý kế thế , đại phát
188 năm.
38. VONG NHÂN TÂN SỬU.
Kị táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tị - Hợi
- Càn – Tốn.
Táng các Sơn
này về sau con cháu bại hoại , bần khốn , điên đảo , khó bề phát triển, ngành
giữa dần dần bại tuyệt. Trưởng tử cùng ngành út bất lợi , xuất dâm phu phụ ,
sinh con phá sản.
Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu
– Ất – Tân – Sửu – Mùi.
Táng theo hướng
này mọi ngành đều phát triển , con cháu thông minh hiếu học , nam thanh , nữ tú
, lợi về thi cử , xuất hiền nữ, phú quý song toàn , trong mộ thây cốt kết vàng
, không có trùng kiến tổn hại.
39. VONG NHÂN NHÂM DẦN.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
–
Ất – Tân – Giáp – Canh .
Táng vào các
Sơn này con cháu ngỗ nghịch , thường có người bị giam giữ , tù ngục , ngành giữa
bần khốn , bị các bệnh về tai , mắt , ngành út tuyệt tử đoạn tôn , mọi việc chẳng
thuận.
Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Dần –
Thân – Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này sinh tài tử giai nhân, mọi ngành đều phát đạt danh tốt truyền xa , rộng
mở đường mây , sự nghiệp xán lạn , phú quý song toàn, các năm Dần – Ngọ - Tuất
sẽ ứng nghiệm việc tốt.
40. VONG NHÂN QUÝ MÃO.
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Tị - Hợi
- Sửu – Mùi.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Con cháu ngỗ nghịch , vợ lăng loàn , trong mộ có rễ cây đâm
xuyên , có mối , kiến.
* Táng Tị - Hợi Sơn : Thây cốt hóa bùn đen.
* Táng : Sửu
– Mùi Sơn : Chủ nam nữ đa bệnh tật.
Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính – Tý –
Ngọ - Ất – Tân .
Táng vào 6
Sơn này các ngành đều phát , phần nhiều sinh võ chức giữ biên thùy, tên tuổi hiển
hách , uy trấn bốn phương , phú quý đều đến. gặp những năm Hợi – mão – Mùi ứng
nghiệm điều tốt . Đại cát đại lợi 120 năm.
41. VONG NHÂN GIÁP THÌN.
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân – Nhâm –
Bính –– Giáp – Canh .
Táng vào các
Sơn này con cháu khắc thê thiếp , tổ tử , thường bị trụy thai , ngọng nghịu ,
phong tật . Thường gặp các chuyện về hình pháp , chết không toàn mạng, chị em
gái thông gian . Trong mộ xương cốt không còn.
Nên táng 6 Sơn : Càn – Tốn – Đinh –
Quý – Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này người của đều thuận lợi , nam tài ba , nữ thanh tú. Thông minh tài giỏi
, lợi về khoa cử , học vấn, chu du 4 biển , danh nổi 8 phương . năm Sửu – Mùi sẽ
ứng nghiệm kiết tường.
42. VONG NHÂN ẤT TỊ.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Giáp –
Canh - Dần – Thân.
Táng vào các
Sơn này con cháu khắc thê , sát thiếp , tổn tử. Thường bị trụy thai , nói ngọng
, phong tật . Thường gặp việc quan quyền , hình pháp , chết không toàn mạng ,
chi em gái thông gian , trong mộ xương cốt không còn.
Nên táng 6 Sơn : Nhâm – Bính - Ất –
Tân - Càn – Tốn.
Táng vào các
Sơn này nhà nhà thịnh vượng , con cháu nhân tài , hiển đạt b, hiếu đạo , nhân
nghĩa phi thường , được nhiều quý nhân giúp đỡ , đề bạt , mọi sư hanh thông,
đinh tài đều vượng, phú quý song toàn.
43. VONG NHÂN BÍNH NGỌ.
Kị táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Sửu – Mùi
- Thìn – Tuất.
Táng vào các
Sơn này trưởng phòng vô hậu , ngành giữa tàn tật , ngành út dâm dục , không có
nghề nghiệp chính đáng.
Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi
- Mão – Dậu – Dần – Thân.
* Táng Tị - Hợi Sơn : nam tài ba , nữ tú lệ,
* Táng Mão – Dậu Sơn : Xuất văn chương tú sĩ , thiếu niên đỗ đạt
cao.
* Táng Dần – Thân Sơn : Được vợ xinh , sinh con gái đẹp , các
phòng đều phát . Đại vượng 220 năm.
44. VONG NHÂN ĐINH MÙI.
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn – Sửu –
Mùi - Thìn – Tuất.
Táng vào các
Sơn này các ngành dần dần thoái bại , trước tổn tài , sau tổ người , con cháu
tàn tật , nhiều bệnh . Về lâu dài nam cô , nữ quả. Đại hung.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Tý – Ngọ
– Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này các ngành đều phát khoa bảng , cùng sinh quý tử , xuất hiền nữ phối với
rể quý , thăng quan , phong chức nhanh vang 4 biển . Ứng nghiệm vào các năm Hợi
– Mão. Đại vượng 120 năm.
45. VONG NHÂN MẬU THÂN.
Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi - Ất – Tân – Giáp – Canh.
Táng vào các Sơn này sinh ngây điếc ,
tổn tử tôn , hao lục sức , khắc thê , tổn thiếp , về lâu dài không người nối hậu.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Dần –
Thân - Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều phát , con cháu giỏi văn võ , xuất thế hào kiệt , quốc
gia trọng dụng , văn võ đăng khoa , phát đại phú quý .
46. VONG NHÂN KỶ DẬU.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
–
Dần – Thân - Càn – Tốn.
Táng vào các
Sơn này , ngành trưởng ho đàm , thổ huyết mà mất , ngành giữa sinh con phá bại
, ngành út tổn tử khắc thê . Mộ có rễ cây xuyên quan tài , bùn nước ngâm thây ,
trên đầu kiến , mối làm tổ . Đại hung.
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân - Thìn – Tuất
– Đinh – Quý.
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều vượng , văn võ song toàn , đại vượng nhân đinh , phú quý
lâu dài.
47. VONG NHÂN CANH TUẤT.
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn
– Sửu – Mùi .
* Táng : Sửu
– Mùi Sơn : Ngành trưởng sinh người
ngây dại , tai ù điếc.
* Táng :
Càn – Tốn Sơn : ngành út xuất
dâm phụ , bệnh hoạn , tàn tật.
* Táng :
Khôn – Cấn Sơn : Ngành giữa bại
tuyệt , ngành út khắc thê , tổn tử . Trong mộ có mối , rắn và côn trùng làm tổ
. Đại hung.
Nên táng 6 Sơn : Mão – Dậu
–
Giáp – Canh - Ất – Tân .
* Táng :
Mão – Dậu Sơn : Có quý nhân hỗ
trợ , đề bạt.
* Táng :
Giáp – Canh Sơn : Đinh tài đại vượng.
* Táng : Ất
– Tân Sơn : Đời sau con cháu hiền
lương , phú quý.
48. VONG NHÂN TÂN HỢI .
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
–
Sửu – Mùi - Khôn – Cấn.
Táng vào các
Sơn này , ngành trưởng sinh người tàn tật , ngành giữa khắc thê , tổn yử ,
ngành út vô hậu . Trong mộ có mối ăn quan tài , đời sau tai họa liên miên . Đại
hung .
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính - Ất – Tân.
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều phát , đinh tài đều vượng , phát đại phú quý.
49. VONG NHÂN NHÂM TÝ .
Kị táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất –
Tân - Sửu – Mùi.
Táng vào các
Sơn này đời sau sinh người ngọng , câm điếc , vợ lăng loàn , gặp chuyện quan
hình , luật pháp. Bùn nước đầy quan tài , người chết kẻ sống đều bất lợi.
Nên táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Thìn –
Tuất – Dần – Thân.
Táng vào Sơn
này mọi ngành đều phát , con cháu đại phú quý , chủ sống thọ, tài lộc nhiều.
50. VONG NHÂN QUÝ SỬU.
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn
– Giáp – Canh.
Táng vào các
Sơn này ngành trưởng thoái bại tử tôn , ngành giữa sinh gù lưng , khắc thê ,
ngành út xuất cô nhân , quả phụ, tuyệt tử đoạn tôn . Mọi ngành đều hung.
Nên
táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Thìn – Tuất – Tý – Ngọ.
Táng vào các
Sơn này con cháu thông minh , nhiều tiền , lắm của , nghề nghiệp , lợi cho học
hành thi cử , đinh tài đại vượng , trong 3 năm sẽ thấy nhất là các năm Tị - dậu.
51. VONG NHÂN GIÁP DẦN.
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn
– Giáp – Canh.
Táng vào các
Sơn này trưởng phòng thối bại tử tôn trước , ngành giữa khắc thê , ngành nút
sinh người cô độc , quả phụ, tuyệt tử đoạn tôn , mọi ngành đều hung họa.
Nên
táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Thìn – Tuất – Tý – Ngọ.
Táng vào các
Sơn này , con cháu thông minh , đa tài nghệ , lợi cho học hành thi cử , đại vượng
nhân đinh . Trong 3 năm sẽ thấy ứng nghiệ.
52.VONG NHÂN ẤT MÃO.
Kị táng 6 Sơn : Khôn – Cấn– Càn – Tốn
– Giáp – Canh.
Táng vào các
Sơn này , trưởng phòng gặp hung sự , quan phi , khẩu thiệt , ngành giữa xuất
con gái dâm bôn , con trai phiêu lãng , ngành út cũng không khá , sinh nhiều bệnh
tật , khắc vợ hại con.
Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi - Đinh – Quý –Tý – Ngọ.
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều phát , đại phát đại vượng , lợi cho học hành thi cử . vào
các năm Hợi – Ma – Mùi sẽ ứng nghiệm điếu cát tường.
53. VONG NHÂN BÍNH THÌN.
Kị táng 6 Sơn : Tị - Hợi
- Khôn – Cấn– Thìn – Tuất.
Táng vào đây
trưởng tử gặp quan phi , khẩu thiệt và những việc ngang trái , ngành giữa cũng
thoái bại , sinh người cô độc , ngành út lắm bệnh tật, trong mộ có rễ cây xuyên
quaquan tài , bùn nước ngâm thây.
Nên táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính - Ất – Tân.
Táng các Sơn
này lợi cho học hành khoa giáp , sinh quý tử , phúc lộc lưỡng toàn, vượng phát
120 năm.
54. VONG NHÂN ĐINH TỊ.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính - Tị - Hợi .
Táng vào các
Sơn này ngành trưởng sinh bệnh tai , mắt , ngành giữa sinh con hoang đàng , vợ
dâm đãng , ngành út cũng sinh nghịch tử phá gia.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Giáp –
Canh - Mão – Dậu .
Táng vào các
Sơn này sinh trai tài gái sắc , đa phú quý lại thọ cao . Trong 3 năm sẽ thấy ứng
nghiệm điềm lành.
55. VONG NHÂN MẬU NGỌ.
Kị táng 6 Sơn : Đinh – Quý – Nhâm –
Bính - Sửu – Mùi .
Táng vào các
Sơn này trưởng phòng tuyệt tự , ngành giữa lắm bệnh tật , ngành út sinh xướng
ca , dâm nữ. Mộ phần có nước ngâm thây , bệnh tật triền miên lâu dài.
Nên táng 6 Sơn : Ất – Tân – Giáp –
Canh -- Tị - Hợi .
Táng được
vào các Sơn này về sau con cháu thông minh , hiếu học , đại lợi khoa cử , đa phần
làm công chức . Trai cưới vợ đẹp , gái phối hiền phu, trăm năm giai lão , nhân
đinh , tài vượng.
56. VONG NHÂN KỶ MÙI.
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân- Mão – Dậu
– Thìn – Tuất.
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Ngành út bại hoại , yểu vong.
* Táng :
Mão – Dậu Sơn : Trưởng phòng
phạm hình luật mà phá gia tổn tài.
* Táng :
Thìn – Tuất Sơn : Ngành giữa , ngành út con cháu cô độc , sinh thiếu
phụ dâm loạn.
Nên táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn -- Tị - Hợi
.
Táng được 6
Sơn này mọi ngành đều phát , chỉ hiềm ngành trưởng và út đa phần con cháu mưu
sinh ở xa , ngành giữa ở quê cha đất tổ dư dả, giầu có. Các ngành đinh tài đều
vượng , lợi cho học hành thi cử . vào các năm Hợi – mão – Mùi sẽ ứng nghiệm điều
tốt.
57. VONG NHÂN CANH THÂN.
Kị táng 6 Sơn : Tị - Hợi
– Càn – Tốn – Giáp – Canh.
Táng vào các
Sơn này ngành trưởng khắc vợ hại con , ngành giữa vô hậu , ngành út phat sinh bệnh
lạ nhất là máu huyết. Trong mộ có rễ cây đâm xuyên quan tài.
Nên táng 6 Sơn : Thìn – Tuất - Dần – Thân - Sửu – Mùi .
Táng 6 Sơn
này con cháu vượng nhân đinh , lợi về khoa bảng , tuổi trẻ đậu cao , hưng long
, đại thịnh.
58. VONG NHÂN TÂN DẬU.
Kị táng 6 Sơn : Mão – Dậu
– Đinh – Quý – Nhâm – Bính.
* Táng :
Mão – Dậu Sơn : Ngành trưởng
có tật ở chân hoặc không người nối dõi.
* Táng : Nhâm
– Bính Sơn : Trung phòng sinh nghịch
tử , dâm loạn.
* Táng :
Đinh – Quý Sơn : Con út xuất
người cô quả.
Nên táng 6 Sơn : Giáp – Canh - Ất – Tân - Sửu – Mùi .
Táng vào các
Sơn này con cháu đa tài nghệ , thông minh , hiền lương , nam thanh nữ tú , càng
về sau càng lợi cho học hành thi cử , tăng ruộng vườn , vượng nhất vào các năm
Tị - dậu – Sửu.
59. VONG NHÂN NHÂM TUẤT.
Kị táng 6 Sơn : Sửu – Mùi – Khôn – Cấn -- Tị - Hợi
.
* Táng : Sửu
– Mùi Sơn : Ngành giữa xuất quả phụ.
* Táng :
Khôn – Cấn Sơn : Xuất vợ hại
chồng theo trai.
* Táng : Tị
- Hợi Sơn : Ngành út phạm dâm ,
trong mộ có rễ cây đâm vào quan tài , bùn nước ngâm thây.
Nên táng 6 Sơn : Tý – Ngọ – Thìn – Tuất
- Dần – Thân.
Táng vào các
Sơn này mọi ngành đều phát đạt , sinh quý tử , con cháu thông minh , hiền lương
, nhân hậu , trung hiếu vẹn toàn , đinh tài đều vượng, Đại địa đại phát , tiểu
địa tiểu phát..
60. VONG NHÂN QUÝ HỢI.
Kị táng 6 Sơn : Dần – Thân - Tý – Ngọ
- Thìn – Tuất .
* Táng : Dần
– Thân Sơn : Có tai họa lao ngục , 3 năm tất sinh đại họa.
* Táng : Tý
– Ngọ Sơn : Khắc thê tổn tử , bại
tài.
* Táng :
Thìn – Tuất Sơn : Mọi ngành sinh chuyện quái gở , trong mộ bùn nước
ngâm thây.
Nên táng 6 Sơn : Tị - Hợi
– Càn – Tốn – Giáp – Canh.
Táng các Sơn
này mọi ngành đều phát , con cháu thông minh , nam thanh nữ tú , đại vượng khoa
cử , thiếu niên đậu cao , tương lai phú quý song toàn , vang danh bốn bể .
( QUYẾT ĐỊA TINH THƯ - Võ Văn Ba).
Nguồn: dienbatn