lap-huong-theo-thuy-
LẬP HƯỚNG THEO THỦY.
- bởi tamthuc --
- 26/06/2018
LẬP HƯỚNG THEO THỦY.
(Trích
từ Địa lý chính tông và Ngũ quyết )
I. 12 CUNG TRƯỜNG SINH.
Nguyên tắc lập hướng theo Thủy khẩu ta có công thức nhất
định là :
1/ Tùy theo Thủy đảo tả hay đảo hữu mà ta lập hướng.
2/ Tùy theo xuất ra : Mộ, Tuyệt hay Thai.
Công thức sau áp dụng cho cả tứ đại Thủy cục : Kim – Mộc
– Thủy – Hỏa cục.
A/ THỦY RA MỘ :
1/Hữu Thủy đảo tả lập 2 Hướng:
·
Trường sinh : Còn gọi là “ Vượng khứ nghinh sinh
“, Ngọc đới triều yêu, chính Sinh Hướng.
·
Tuyệt Hướng : Còn gọi là “ Tuyệt xứ phùng sinh
“, Tá khố tiêu Thủy. Tự sinh hướng.
2/ Tả Thủy đảo hữu, lập 2 Hướng :
·
Đế vượng Hướng : Còn gọi là “ Sinh lai hội vượng
“, chính vượng Hướng.
·
Tử Hướng : Còn gọi là “ Hóa tử vi Vượng”, tá khố
tiêu Thủy, Tự vượng Hướng.
B/ THỦY RA TUYỆT.
1/Hữu Thủy đảo tả lập 1 Hướng:
Hướng Dưỡng : Còn gọi là “ Quý
nhân lộc mã thượng ngự giai “ , chính là Dưỡng Hướng.
2/ Tả Thủy đảo hữu, lập 1 Hướng :
Hướng Mộ : Còn gọi là “ Đế vượng
quy Tuyệt”, cứu bần thủy pháp, chính Mộ Hướng.
C/ THỦY RA THAI.
1/Hữu Thủy đảo tả lập 1 Hướng:
Hướng Mộc Dục: Gọi là Mộc dục
tiêu Thủy hay Lộc tồn lưu tận bội Kim ngư.
2/ Tả Thủy đảo hữu, lập 1 Hướng :
Lập hướng Tuyệt : Còn gọi là Lộc
tồn tiêu Thủy, Cứu bần Thủy pháp.
Ngoài ra còn có thể lập được 2 Hướng
bán cát bán hung là :
Lập Hướng Thai và lập hướng Suy.
Xét về Thủy pháp của Triệu Cửu
Phong trong Địa lý ngũ quyết, Địa lý chánh tông, Địa lý tuyết tâm đều cùng
chung một phương pháp là khởi Trường sinh tại :
·
Dần cho Hỏa cục.
·
Thân cho Thủy cục.
·
Tị cho Kim cục.
·
Hợi cho Mộc cục.
·
Tất cả đều đi Thuận.
Long khởi Trường sinh tại : Tý – Ngọ - Mão – Dậu thì đi nghịch.
Luận 12
cung Trường sinh tùy thuộc hoàn toàn vào Thủy khẩu, xê dịch Thủy khẩu là hoàn
toàn thay đổi dự đoán cát hung.
PHÒNG PHẬN VÀ 12 CUNG TRƯỜNG SINH.
Ở phương pháp này dùng Địa bàn chính châm để xem Long nhập thủ vào chữ gì
, sau đó dùng 12 cung Trường sinh để định các ngành theo bảng ở dưới.
1/ Thủy Thổ Long nhập
thủ - Khởi Trường sinh ở Thân.
( Hợi- Nhâm – Tý – Quý ) là 4 Thủy
Long nhập thủ .
( Khôn – Cấn – Thìn – Tuất – Sửu
– Mùi ) là 6 Thổ Long nhập thủ.
2/ Hỏa Long nhập thủ – Khởi Trường sinh tại Dần.
( Tị- Bính – Ngọ - Đinh ) là 4 Hỏa
Long nhập thủ.
3/ Mộc Long nhập thủ – Khởi Trường sinh tại Hợi.
( Dần – Giáp – Mão - Ất – Tốn )
là 5 Mộc Long Long nhập thủ.
4/ Kim Long nhập thủ – Khởi Trường sinh tại Tị.
( Thân – Canh – Dậu – Tân – Càn )
là 5 Kim Long nhập thủ.
Ví dụ : Long nhập thủ theo Địa
bàn chính châm là Thân – Canh – Dậu – Tân – Càn thì Khởi Trường sinh tại Tốn- Tị.Mộc
dục tại Bính- Ngọ. Quan đới tại Đinh – Mùi. Lâm quan tại Khôn – Thân . Đế Vượng
tại Canh – dậu. Suy tại Tân – Tuất, bệnh tại Càn – Hợi . Tử tại Nhâm – Tý, Mộ tại
Quý – Sửu . Tuyệt tại Cấn – Dần. Thai tại Giáp – Tuất, Dưỡng tại Ất-Thìn.
Các cung trường sinh nằm vào Song
Sơn Ngũ Hành.
Song
sơn ngũ hành:
Kiền Hợi, Giáp Mão, Đinh Mùi thuộc Mộc.
Khôn Thân, Nhâm Tý, Ất Thìn thuộc Thuỷ.
Cấn Dần, Bính Ngọ, Tân Tuất thuộc Hoả.
Tốn Tỵ, Canh Dậu, Quý Sửu thuộc Kim.
Song sơn ngũ hành cũng gọi là Tam hợp ngũ hành. Hai sơn hợp lại thiên can địa chi để lấy vượng thế long mạch. Dùng vòng trường sinh để định long, huyệt, hướng(cho cả âm trạch và dương trạch)
I. THỦY CỤC.
Kiền Hợi, Giáp Mão, Đinh Mùi thuộc Mộc.
Khôn Thân, Nhâm Tý, Ất Thìn thuộc Thuỷ.
Cấn Dần, Bính Ngọ, Tân Tuất thuộc Hoả.
Tốn Tỵ, Canh Dậu, Quý Sửu thuộc Kim.
Song sơn ngũ hành cũng gọi là Tam hợp ngũ hành. Hai sơn hợp lại thiên can địa chi để lấy vượng thế long mạch. Dùng vòng trường sinh để định long, huyệt, hướng(cho cả âm trạch và dương trạch)
I. THỦY CỤC.
Thủy khẩu ra 6 chữ Ất – Thìn , Tốn – Tị, Bính – Ngọ thì các
phương Tân – Tuất, Càn – Hợi , Nhâm – Tý cao nên là Thủy cục, khởi Trường sinh
tại Thân để luận thủy.
1.THỦY RA ẤT – THÌN.
Là Thủy cục, Thủy ra chính Mộ khố. Lập được 4 Hướng : Sinh –
Vượng – Tử - Tuyệt .
1/Hữu Thủy đảo tả.
Lập hướng Trường
sinh:
Tọa Cấn – Hướng Khôn.
Tọa Dần – Hướng Thân.
Còn gọi là “ Vượng khứ nghinh
sinh “, Ngọc đới triều yêu, chính Sinh Hướng, Kim thành Thủy pháp, đại vượng
nhân đinhphú quý gồm đủ.
Lập hướng Tuyệt :
Tọa Càn – Hướng Tốn.
Tọa Hợi – Hướng Tị.
Tuyệt Hướng : Còn gọi là “ Tuyệt
xứ phùng sinh “, Tá khố tiêu Thủy. Tự sinh hướng.
Tả Thủy đảo hữu: Thủy
ra không phạm vào chữ Thìn.
Lập hướng Đế vượng.
Tọa Bính – Hướng Nhâm.
Tọa Ngọ - Hướng Tý.
Lập Nhâm phân kim Hợi là nghên Lộc. Lập Tý kiêm Nhâm là tá Lộc.
Tam hợp liên châu quý giá vô cùng. Nam thanh nữ tú, mọi ngành cùng phát, phước
thọ miên trường.
Lập Hướng Tử.
Tọa Canh – Hướng Giáp.
Tọa Dậu – Hướng Mão.
Còn gọi là “ Hóa tử vi Vượng”, tá
khố tiêu Thủy, Tự vượng Hướng.Lập Giáp kiêm dần là nghinh Lộc. Lập Mão kiêm
Giáp là tá Lộc.
2. THỦY RA TỐN - TỊ.
Là Thủy cục. Thủy quy Tuyệt. Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng –
Tuyệt.
1/Hữu Thủy đảo tả.
Lập Dưỡng Hướng :
Tọa Quý – Hướng Đinh.
Tọa Sửu – Hướng Mùi.
Đinh tài đều vượng, công danh mọi nhà rất thịnh và phát đạt.
Tả Thủy đảo hữu:
Lập Hướng Mộ .
Tọa Tân – Hướng Ất.
Tọa Tuất – Hướng Thìn.
Đại phú đại quý , nhân đinh hưng vượng.
Lập Hướng Tuyệt .
Tọa Hợi – Hướng Tị.
Tọa Càn – Hướng Tốn.
Hay phát lớn.
3. THỦY RA BÍNH – NGỌ.
Là Thủy cục, tức Thủy ra Thai. Lập được 4 hướng ( Mộc dục –
Suy – Tuyệt – Thai ).
1/Hữu Thủy đảo tả.( ra chữ
Bính , không phạm chữ Ngọ )
Lập Hướng Mộc dục.
Tọa Giáp – Hướng Canh.
Tọa Mão – Hướng Dậu.
Phú quý song toàn.
Tả Thủy đảo hữu ( Ra chữ
Bính không phạm chữ Ngọ )
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Càn – Hướng Tốn.
Tọa Hợi – Hướng Tị.
Ngoài ra còn 2 hướng
bán cát bán hung.
Tọa Đinh – Hướng Quý.
Tọa Mùi – Hướng Sửu.
Lập Hướng Thai.
Tọa Nhâm – Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng Ngọ.
II. MỘC CỤC.
Thủy ra 6 chữ : Đinh –Mùi , Khôn – Thân, Canh – Dậu. Thì
phương Quý – Sửu, Cấn – dần, Giáp – Mão cao, nên là Mộc dục , khở Trường sinh tại
Hợi để luận thủy.
1.THỦY RA ĐINH – MÙI.
Là Mộc cục Thủy. Thủy ra Mộ phương. Lập được 4 Hướng : Sinh
– Vượng – Tử - Tuyệt.
Hữu Thủy đảo tả.
Lập hướng Trường sinh
.
Tọa Tốn – Hướng Càn.
Tọa Tị - Hướng Hợi.
Bỗng nhiên phát lớn , đại vượng nhân đinh , phú quý gồm đủ.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Cấn – Hướng Khôn.
Tọa Dần – Hướng Thân.
Phú quý thọ cao. Ngành út phát trước.
Tả Thủy đảo hữu.
Lập Hướng Vượng.
Tọa Canh – Hướng Giáp.
Tọa Dậu – Hướng Mão.
Nam thanh nữ tú, đinh tài đều vượng, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tử.
Tọa Nhâm – Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Đinh tài đều phát , phúc thọ gồm hai.
2. THỦY RA KHÔN –
THÂN.
Là Mộc cục. Thủy ra Tuyệt phương. Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng
– Tuyệt.
Hữu Thủy đảo tả.
Lập Hướng Dưỡng.
Tọa Ất – Hướng Tân.
Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Đinh , tài , công danh , mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Mộ.
Tọa Sửu – Hướng Mùi.
Tọa Quý – Hướng Đinh.
Phát phú quý và nhân đinh.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Cấn – Hướng Khôn.
Tọa Dần – Hướng Thân.
Hay phát lớn.
3. THỦY RA CANH – DẬU.
Là Mộc cục . Thủy ra Thai phương. Lập được 4 Hướng : Mộc dục
– Suy – Tuyệt – Thai.
Hữu Thủy đảo tả.
Lập Hướng Mộc dục.
Tọa Bính – Hướng Nhâm.
Tọa Ngọ - Hướng Tý.
Phú quý song toàn, nhân đinh hưng vượng.
Tả Thủy đảo hữu.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Dần – Hướng Thân.
Tọa Cấn – Hướng Khôn.
Phú quý , đinh , tài đều phát lớn.
Ngoài ra còn lập được
2 Hướng bán hung bán cát.
Lập Hướng Suy.
Tọa Tân – Hướng Ất.
Tọa Tuất – Hướng Thìn.
Lập Hướng Thai.
Tọa Mão – Hướng Dậu.
Tọa Giáp – Hướng Canh.
III. HỎA CỤC.
Thủy ra 6 chữ : Tân – Tuất, Càn – Hợi, Nhâm – Tý. Thì các
phương Ất – Thìn , Tốn – Tị, Bính – Ngọ cao nên là Hỏa cục. Khởi Trường sinh tại
Dần để luận Thủy.
1/ THỦY RA TÂN – TUẤT.
Là Hỏa cục. Thủy ra Mộ phương. Lập được 4 Hướng : Sinh – Vượng
– Tử - Tuyệt.
Hữu Thủy đảo tả.
Lập Hướng Trường
sinh.
Tọa Khôn – Hướng Cấn.
Tọa Thân – Hướng Dần.
Phú quý song toàn , mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Tốn – Hướng Càn.
Tọa Tị - Hướng Hợi.
Bỗng nhiên phát lớn.
Tả Thủy đảo hữu.
Lập Hướng Đế vượng.
Tọa Nhâm – Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Đinh tài đều vượng, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tử.
Tọa Giáp – Hướng Canh.
Tọa Mão – Hướng dậu.
Phú quý , thọ cao, đinh tài lưỡng vượng, nam thanh nữ tú.
2/ THỦY RA CÀN – HỢI.
Là Hỏa cục. Thủy ra Tuyệt phương. Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng
– Tuyệt.
Hữu Thủy đảo tả.
Lập Hướng Dưỡng.
Tọa Đinh – Hướng Quý.
Tọa Mùi – Hướng Sửu.
Phú quý , đinh tài đều vượng.
Tả Thủy đảo hữu.
Lập Hướng Mộ.
Tọa Ất – Hướng Tân.
Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Phú quý , đinh tài đại vượng.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Tốn – Hướng Càn.
Tọa Tị - Hướng Hợi.
Đại phát phú quý.
3/ THỦY RA NHÂM – TÝ.
Là Hỏa cục. Thủy ra Thai phương. Lập được 4 Hướng : Mộc dục
– Suy – Tuyệt – Thai.
Hữu Thủy đảo tả. Thủy Ra
Nhâm không phạm Tý.
Lập Hướng Mộc dục.
Tọa Canh – Hướng Giáp.
Tọa Dậu – Hướng Mão.
Phú quý , đinh tài đều vượng.
Tả Thủy đảo hữu. Thủy Ra
Nhâm không phạm Tý.
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Tị - Hướng Hợi.
Tọa Tốn – Hướng Càn.
Phú quý đinh tài đều phát.
Ngoài ra còn lập được
2 Hướng bán hung bán cát.
Lập Hướng Suy .
Tọa Quý – Hướng Đinh.
Tọa Sửu – Hướng Mùi.
Phát phú quý , phúc thọ cao.
Lập Hướng Thai.
Tọa Bính – Hướng Nhâm.
Tọa Ngọ - Hướng Tý.
Phát lớn cả đinh lẫn tài.
IV. KIM CỤC.
Thủy ra 6 chữ : Quý – Sửu, Cấn – Dần,
Giáp – Mão. Tức các phương Đinh – Mùi , Khôn – Thân , Canh – Dậu đất cao. Nên
là Kim cục . Khởi trường sinh tại Tị đi thuận.
1/ THỦY RA QUÝ – SỬU.
Là Kim cục , Thủy ra Mộ phương. Lập
được 4 Hướng : Trường sinh – Đế vượng – Tử - Tuyệt.
·
Hữu Thủy
đảo tả.
1/ Lập hướng
Trường sinh :
Tọa Càn – Hướng
Tốn.
Tọa Hợi – Hướng
Tị.
2/ Lập hướng
Tuyệt:
Tọa Khôn – Hướng
Cấn.
Tọa Thân – Hướng Dần.
·
Tả Thủy đảo
hữu.
1/ Lập hướng Đế
vượng.
Tọa Giáp – Hướng
Canh.
Tọa Mão – Hướng
Dậu.
Ấy là Sinh lai
hội Vượng, chính Vượng hướng. Công danh hiển đạt , nam thanh nữ tú , phú quý
toàn lai.
2/ Lập hướng Tử.
Tọa Bính – Hướng
Nhâm.
Tọa Ngọ - Hướng
Tý.
Ấy là tá khố
tiêu thủy, hóa tử vi Vượng, Hiệp Dương công cứu bần, tiến Thần Thủy pháp. Nam
thanh nữ tú , đinh tài phú quý, lộc vị đắc vượng.
2/ THỦY RA CẤN DẦN.
Là Kim cục , Thủy ra tuyệt
phương, lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng – Tuyệt .
·
Hữu Thủy
đảo tả.
1/ Lập hướng dưỡng.
Tọa Tân – Hướng Ất.
Tọa Tuất – Hướng Thìn.
Là Quý nhân Lộc mã thượng ngự
giai, chính dững hướng. Đinh tài lưỡng vượng , phúc thọ toàn lai, mọi ngành đều
phát.
·
Tả Thủy đảo
hữu.
1/ Lập hướng Mộ.
Tọa Quý – Hướng Đinh.
Tọa Mùi – Hướng Sửu.
Là lưỡng Thủy hiệp xuất, ra Tuyệt
phương là chính Mộ hướng. Đinh tài lưỡng vượng, phú quý toàn lai. Thơ rằng “
Quý vi Cấn vị quý văn chương là đây.
2/ Lập hướng Tuyệt.
Tọa Khôn – Hướng Cấn.
Tọa Thân – Hướng Dần.
Là dương diện xuất Thủy chi pháp.
Hướng này cũng phát đại phú quý.
3/ THỦY RA GIÁP MÃO.
Là Kim cục , Thủy ra Thai phương
, lập được 4 Hướng.
·
Hữu Thủy
đảo tả. ( Thủy ra Giáp chẳng phạm vào Dần )
1/ Lập hướng Mộc dục.
Tọa Nhâm – Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Là Mộc dục tiêu thủy, Lộc tồn lưu
tận bội kim ngư. Phát phú quý , đại vượng nhân đinh.
·
Tả Thủy đảo
hữu. ( Thủy ra Giáp , chẳng phạm vào dần ).
2/ Lập hướng Tuyệt.
Tọa Khôn hướng
Cấn.
Tọa Thân – Hướng
Dần.
Hiệp Dương công cứu bần thủy
pháp, Lộc tồn tiêu thủy. Phát nam thanh nữ tú , phú quý lại thọ cao.
3/ Lập hướng Suy.
Tọa Ất – Hướng Tân.
Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Là Lộc tồn tiêu thủy cát cục.
4/ Lập hướng Thai.
Tọa Canh – Hướng Giáp.
Tọa Dậu – Hướng Mão.
Là Thai hướng Thai thủy.
Comment